VIÊN NÉN TINIDAZOL
Tabellae
Tinidazoli
Chế phẩm phải đáp
ứng các yêu cầu của viên bao trong chuyên
luận “Thuốc viên nén” (phụ lục 1.20) và các yêu
cầu sau đây:
Hàm lượng tinidazol, C8H13N3O4S,
từ 93,0 đến 107,0 % so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Tính
chất
Viên nén bao phim màu trắng.
Định
tính
A. Lấy một lượng
bột viên tương đương 0,1 g tinidazol cho vào
ống nghiệm, đốt nóng nhẹ tạo khí sulfur dioxid có mùi hắc và làm
đen giấy lọc tẩm dung
dịch thủy ngân nitrat (TT)
B. Hòa tan một lượng
bột viên tương đương 0,1 g tinidazol trong 5 ml dung dịch acid sulfuric 5% (TT), lắc
kỹ, lọc. Thêm vào dịch lọc 2 ml trinitrophenol (TT),
xuất hiện tủa màu vàng.
C. Phổ hấp thụ (Phụ
lục 4.1) của dung dịch trong phần Định
lượng phải có hai cực đại ở
bước sóng 317 nm và 229 nm, một cực tiểu ở
bước sóng 263 nm.
Độ hòa tan ( phụ lục 11.4 )
Thiết bị: Kiểu giỏ quay.
Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch acid
hydrocloric 9/1000
Tốc
độ quay:
100 vòng/phút
Thời
gian:
30 phút
Tiến
hành:
Lấy một phần môi trường sau khi hòa tan mẫu
thử, lọc, bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Lấy
chính xác 2 ml dịch lọc cho vào bình định mức 100
ml, thêm nước đến định mức,
lắc đều.
Đo độ hấp
thụ (phụ lục 4.1) của dung dịch thử ở
bước sóng 317 nm.
Tính hàm lượng tinidazol, C8H13N3O4S
đã hòa tan trong mỗi viên theo A (1%, 1 cm). Lấy 365 là giá
trị A (1%, 1cm ) ở bước sóng 317 nm.
Yêu
cầu:
Không ít hơn 80 % lượng tinidazol, C8H13N3O4S,
so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong
30 phút.
Định
lượng
Cân 20 viên, loại bỏ
lớp bao (nếu cần) và nghiền thành bột mịn.
Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng
với khoảng 50 mg tinidazol vào bình định mức 200 ml,
thêm nước vào và hòa tan
bằng cách làm ấm, lắc liên tục 10 phút, để
nguội về nhiệt độ phòng, thêm nước đến định mức, lắc
đều, lọc bằng giấy lọc khô, bỏ 20 ml
dịch lọc đầu. Lấy chính xác 5 ml dịch
lọc cho vào bình định mức 100 ml, thêm nước đến định
mức, lắc đều.
Pha dung dịch tinidazol chuẩn
có nồng độ 0,0012% trong nước.
Đo
độ hấp thụ (phụ lục 4.1) của dung
dịch thử và dung dịch chuẩn ở bước sóng
317 nm , cốc đo dày 1 cm, dùng mẫu trắng là nước.
Tính hàm
lượng tinidazol, C8H13N3O4S,
dựa theo độ hấp
thu của dung dịch chuẩn và dung dịch thử và hàm
lượng C8H13N3O4S
của tinidazol chuẩn.
Bảo quản:
Trong bao bì
kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc
kháng vi khuẩn kỵ khí, trichomonas.
Hàm lượng thường dùng
500 mg.